Hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 1 và 2 cho người mới bắt đầu

0
579

Nếu bạn là người mới bắt đầu học tiếng Hàn nhưng chưa biết học như thế nào thì bài viết này có thể giúp bạn. Dưới đây là tổng hợp lại phần ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 với những mẫu câu quan trọng. Trong giao tiếp tiếng Hàn thông thường, bạn sẽ cần sử dụng nó khá nhiều. 

Dạng câu tường thuật: ㅂ니다/ 습니다/ 입니다 (아닙니다)

học tiếng Hàn sơ cấp 1 và 2

Đây là dạng đuôi câu dùng trong môi trường giao tiếp thông thường.

Với những động từ có patchim bạn dùng với 습니다, nếu không có patchim bạn dùng với: ㅂ니다.

Trong trường hợp là các danh từ dùng 입니다, ý nghĩa tiếng Việt: là. Nếu ở dạng phủ định bạn dùng 아닙니다 với ý nghĩa: không phải là

Ví dụ:

저는 학생입니다: Tôi là học sinh

저는 선생님 아닙니다: Tôi không phải là giáo viên.

저는 학교에 갑니다: Tôi đi đến trường.

>> Tiếng Hàn Tổng Hợp Siêu “Chất và Độc”

Dạng câu nghi vấn: ㅂ니까? / 습니까? / 입니까?

Cũng tương tự với kiểu câu tường thuật với thì, động từ không có patchim bạn dùngㅂ니까?, trường hợp có patchim bạn dùng với 습니까? và nếu là danh từ bạn dùng입니까?

Câu trả lời chính cho câu hỏi dạng câu hỏi nghi vấn này là: 네, 아니요 (Có/không)

Ví dụ:

밥을 먹습니까?: Bạn đang ăn cơm hả?

과사를 삽니까?: Bạn mua táo à?

소설입니까?: Đây là cuốn tiểu thuyết có đúng không ?

Mẫu hội thoại dạng câu nghi vấn

한국 사람입니까?:  Bạn có phải là người Hàn Quốc không?

네, 한국 사람입니다: Vâng, tôi là người Hàn Quốc.

한국어를 공부합니까?: Bạn đang học tiếng Hàn có phải không?

아니요, 중국어를 공부합니다: Không, tôi đang học tiếng Trung.

Ngữ pháp tiếng Hàn với đuôi câu : 아/어/여 요

học tiếng hàn sơ cấp 1

Trong chương trình ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1, phần kiến thức về đuôi câu rất quan trọng. Người Hàn coi trọng lễ nghi và kính ngữ, nếu bạn nói thiếu đuôi câu thì bị coi là mất lịch sự. Vì thế càng phải học kỹ phần này với những chú ý dưới đây:

아/어/여 요 là một dạng đuôi câu thân mật hơn so với các đuôi: ㅂ니다/ 습니다/ 입니다 (아닙니다), tuy nhiên nó vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự và tôn kính với người đối diện là bậc trên của mình.

Cách tạo nên đuôi câu với 아/어/여 요:

Nếu là danh từ:…. N + 이다

Trường hợp danh từ có patchim sẽ đi với 이에요

Trường hợp danh từ không có patchim sẽ đi với 예요

Ví dụ:

학생이에요(có patchim): Tôi là học sinh

사과예요(không có patchim): đây là quả táo

Nếu là động từ, sẽ có hai trường hợp xảy ra

+ Nguyên âm của chữ cuối cùng nếu kết thúc là: 아,오 thì bạn + 아요

Ví dụ:찾다 + 아요 = 찾아요.

+ Những động từ nếu kết thúc bằng đuôi câu 하다 + 예요

Ví dụ:좋하다 + 예요 = 좋아해요

+ Với các nguyên âm còn lại: + 어요

Ví dụ: 읽다 + 어요 = 읽어요

주소 명사 에 가다/ 오다.: Danh từ nơi chốn kết hợp với 에 가다/ 오다)

Ngữ pháp tiếng Hàn kết hợp với những danh từ chỉ nơi chốn sẽ có cấu trúc cơ bản như sau:

N (chỉ nơi chốn) + trợ từ 에

Ví dụ:

날마다 학교에 가요: Tôi đến trường mỗi ngày.

어디에 가니?: Bạn đi đâu vậy?

Trên đây là tổng hợp những ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 để các bạn có cái nhìn tổng quan, dễ dàng ôn lại và ghi nhớ liền mạch hơn. Chúc các bạn học tốt và ngày càng cố gắng để chinh phục ngôn ngữ này nhé.

Ngoài ra các bạn có thể đăng ký các khóa học tiếng Hàn của VietnamWorks Learning dưới đây:

Tự Học Tiếng Hàn Thật Dễ – Trung Cấp 1

Tự Học Tiếng Hàn Thật Dễ – Sơ Cấp 2

Tự Học Tiếng Hàn Thật Dễ – Trung Cấp 1