Hiện nay trên các diễn đàn có nhiều bài viết chia sẻ cách tính điểm IELTS nhưng không cụ thể giữa Academic và General Training nên có thể khiến các bạn dễ tính sai kết quả điểm bài thi. Với nội dung và độ khó khác nhau, nên cách tính điểm IELTS của từng kỹ năng và từng dạng bài cũng có chút khác biệt. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ chi tiết cho các bạn thang điểm và cách tính điểm IELTS (IELTS band score) chuẩn cho từng phần thi riêng để bạn tính sát được điểm bài thi của bạn.
Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 – 9.0 IELTS (Overall điểm thi IELTS được tính trung bình cộng điểm 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing). 4 kỹ năng của IELTS cũng tính từ 1.0-9.0 để sau đó tính điểm thi IELTS Overall.
4 kỹ năng của IELTS cũng tính từ 1.0-9.0 để sau đó tính điểm thi IELTS Overall.
Bài thi IELTS có 2 dạng: Học thuật (Academic) và Không học thuật (General Training) nên cách tính điểm 2 dạng này sẽ khác nhau.
1. Cách tính điểm 4 kỹ năng
Đối với bài thi IELTS sẽ được tính thang điểm từ 1-9. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình của cả 4 kỹ năng. Tại bảng kết quả thi sẽ thể hiện điểm thi của từng kỹ năng thi mà bạn đạt được.
Ngoài ra, điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn theo quy ước chung như sau:
Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25 thì sẽ được làm tròn lên thành .5. Còn nếu là .75 thì số điểm sẽ được làm tròn lên 1.0
Ví dụ: một thí sinh có số điểm như sau: 7.5 (Nghe), 7.0 (Đọc), 6.0 (Viết) và 6.5 (Nói). Điểm tổng của thí sinh này là 7.0 (27 ÷ 4 = 6.75 = 7.0)
2. Cách tính điểm IELTS từng phần thi
Phần Listening và Reading
Cả 2 phần thi nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm và quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.
Phần Speaking
Đối với bài thi Speaking sẽ có thời gian thi là 11-14 phút, thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp với giám khảo để trả lời các câu hỏi.
Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm: Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence, Vốn từ – Lexical Resource, Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy và Cách phát âm – Pronunciation. Số điểm cho mỗi phần là như nhau, dựa vào 5 tiêu chí tính điểm sẽ có điểm tổng quát cho bài thi Speaking của bạn.
Phần Writing
Đề thi Writing ở task 1 sẽ có dạng viết bài báo cáo dữ liệu ( bản đồ, biểu đồ, độ thị,..).
Tiêu chí đánh giá và khung tính điểm của bài thi Writing có những điểm chung như sau:
- Coherence and Cohesion: Đảm bảo được sự kết nối, tính thống nhất giữa các câu và đoạn văn.
- Lexical Resource: Bài thi phải có sự đa dạng trong sử dụng từ vựng.
- Grammatical Range and Accuracy: Cấu trúc câu, ngữ pháp mạch lạc.
Điểm bài thi Writing được giám khảo tính trên Khả năng hoàn thành yếu tố Trả lời đúng, đạt yêu cầu cho phần IELTS Writing Task 1 và Trả lời đầy đủ các yêu cầu của đề bài cho phần IELTS Writing Task 2, dựa vào khung đánh giá theo tiêu chí tính gắn kết – kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion, Vốn từ – Lexical Resource và Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy.Điểm tính bài Task 2 chiếm 2/3 tổng điểm bài thi writing.
Đánh giá khả năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS
Bài thi IELTS cũng giống như TOEIC hay TOEFL không có đậu hoặc rớt. Bạn sẽ nhận được một Giấy chứng nhận kết quả của bài thi IELTS thể hiện số điểm từ 1.0 – 9.0, mô tả khả năng Anh ngữ của bạn như sau:
- 9 điểm – thông thạo: có thể sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn đầy đủ, chính xác.
- 8 điểm – rất tốt: hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ mắc một số lỗi như không chính xác và không phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu và có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
- 7 điểm – tốt: nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi không có thực sự chính xác, không phù hợp, không hiểu trong tình huống nói. Nói chung là có hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp.
- 6 điểm – khá: tuy có những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Có thể sử dụng tốt trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc.
- 5 điểm – bình thường: có thể sử dụng một phần ngôn ngữ và nắm được trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng quen thuộc của mình.
- 4 điểm – hạn chế: có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp thành thạo trong các tình huống cụ thể và gặp vấn đề khi có quá trình giao tiếp phức tạp.
- 3 điểm – sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế: Có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc và thường gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự..
- 2 điểm – lúc được, lúc không: gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Không thể giao tiếp thực sự trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ đơn lẻ hoặc một vài cấu trúc ngữ pháp ngắn để trình bày, diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.
- 1 điểm – không biết sử dụng tiếng Anh: thí sinh không biết ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).
- 0 điểm: IELTS không có 0 điểm, 0 điểm tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin nào để chấm bài.
Trên đây là cách chấm điểm bài thi IELT mà bạn có thể tham khảo để có thể tự tính điểm cho chính bài thi của mình. Mong rằng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu thêm về thang điểm IELTS cũng như hiểu rõ hơn về bài thi IELTS. Nếu bạn đang băn khoăn trong vựa lựa chọn nơi để ôn luyện thi IELTS bạn có thể tham khảo các trung tâm tiếng Anh uy tín như British Council để để tư vấn và học tập tốt nhất. Cảm ơn bạn đã đọc.