SỐ NHIỀU CỦA DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

0
890

Danh từ (tiếng Anh là noun) là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Danh từ có thể tồn tại ở dạng số ít hay số nhiều. Việc xác định xem danh từ đó là danh từ số ít hay danh từ số nhiều có ý nghĩa quan trọng trong khi làm một số bài tập liên quan đến chia động từ.

Số nhiều của danh từ trong tiếng Anh

Cách thành lập số nhiều của danh từ

Theo nguyên tắc chung, thêm “s” vào sau danh từ ở số ít để thành lập số nhiều.

Số ít                 Số nhiều

a book            books      : những cuốn sách

a girl                girls       : những cô gái

a hand              hands     : những bàn tay

Những trường hợp đặc biệt

– Phải thêm “es” vào sau những từ tận cùng bằng s, z, ch, sh, x, và o.

Số ít                     Số nhiều

a glass         glasses        : nhiều ly

a buzz         buzzes         : nhiều tiếng vù vù

a church      churches     : nhiều nhà thờ

a wish         wishes         : nhiều lời chúc

a box          boxes : nhiều cái hộp

a hero         heroes         : nhiều anh hùng

-Những danh từ tận cùng bằng y (trong trường hợp trước “y” là một phụ âm) phải đổi y thành i rồi thêm es.

Ví dụ

lady   =>     ladi + es = ladies: các bà

duty =>     duti + es = duties: bổn phận

nhưng:

boy    =>     boys: những cậu trai

day    =>     days: những ngày (vì trước “y” là một nguyên âm nên ta thêm s.)         

-Những danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe”, đổi “f ” thành “v” rồi thêm “es” hoặc “s”.

Ví dụ

leaf    =>leav + es = leaves: những chiếc lá

wife   =>wive + s = wives: những bà vợ

-Một số ít danh từ sau đây không theo một quy tắc nhất định nào (irregular plurals).

child  =>     children       : trẻ con

foot   =>     feet    : chân

goose =>     geese : con ngỗng

man   =>     men   : người đàn ông

woman        =>     women        : đàn bà

louse =>     lice    : con rận

mouse         =>     mice  : chuột nhắt

tooth =>     teeth  : răng

ox      =>     oxen  : bò đực

– Một số danh từ nước ngoài còn duy trì hình thức số nhiều nguyên thủy của chúng.

Số ít            Số nhiều

datum         =>     data   : dữ liệu

effluvium    =>     effluvia       : mùi, hơi

phenomenon        =>     phenomena : hiện tượng

basis                  =>     bases : căn bản

erratum              =>     errata : chữ in sai

terminus            =>     termini        : chỗ cùng đường

oasis                  =>     oases : lùm cây giữa sa mạc

species                =>     species        : giống

apparatus            =>     apparatus   : bộ đồ dùng

medium             =>     media         : phương tiện

Số nhiều của danh từ ghép

a. Thường chỉ đổi yếu tố chính (principal component) sang số nhiều.

Ví dụ

Looker- on  =>     lookers- on : khán giả

Father- in- law      =>     fathers- in-law      : bố chồng

Shoe- maker         =>     shoe- makers        : thợ đóng dày

Class- room          =>     class- rooms         : lớp học

trừ: grown- up      =>     grown- ups : người lớn

b. Đôi khi đổi cả yếu tố sang số nhiều (nhất là với những danh từ ghép bằng tiếng: man, woman).

Ví dụ

Man- servant        =>     men-servants        : đày tớ trai

Woman-doctor     =>     women-doctors    : nữ bác sĩ

Gentleman-farmer !        =>     gentlemen-farmers        : ông trại chủ

 Số nhiều của danh từ riêng

a. Danh từ riêng có thể đi trước, đổi sang số nhiều như thường lệ:

Ví dụ

The Smiths : gia đình Smith

TheMillers  : gia đình Miller

The Taylors          : gia đình Taylor

b. Danh từ riêng có “Mr” “Miss” đứng trước, đổi sang số nhiều có hai cách:

Cách 1: Ta có thể dùng Mr, Miss để đổi sang số nhiều.

Ví dụ

Mr. Miller   =>     The Messrs Miler

Miss Brown         =>     The Misses Brown

Cách 2: Ta có thể dùng danh từ riêng để đổi sang số nhiều.

Ví dụ

Mr. Miller   => The Millers

Miss Brown         =>     The Miss Browns

Nhưng: Mrs Smith         => The Mrs Smiths

c. Một số danh từ chỉ dân tộc có đuôi ch, ish, ese, ss không thay đổi ở số nhiều.

Số ít                           Số nhiều

a French                 The French : những người Pháp

a English                The English : những người Anh

a Vietnamese        The Vietnamese    : những người Việt Nam

a Swiss                     The Swiss   :những người Thụy Sĩ

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho các bạn một số thông tin thú vị, có ích cho quá trình học tiếng Anh.